Cho 20 gam hỗn hợp Cu và Al phản ứng với dung dịch h2 SO4 dư, thu được 13,44 l khí điều kiện tiêu chuẩn. Tính % theo khối lượng Al và Cu trong hỗn hợp lần lượt là bao nhiêu ?
Cho 20 gam hỗn hợp Cu và Al phản ứng với dung dịch H 2 S O 4 loãng, dư thấy thu được 13,44 lít khí (đktc). % theo khối lượng Al và Cu trong hỗn hợp lần lượt là
A. 44% và 66%.
B. 54% và 46%.
C. 50% và 50%.
D. 94% và 16%.
Cho 23,6 g hỗn hợp 2 kim loại Al, Cu vào dung dịch HCl 3,65%. Phản ứng vừa đủ thu được dung dịch B, chất rắn D và 13,44 lit khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn a. Xác định thành phần của B, D.b. Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu?c. Khối lượng dung dịch B sau phản ứng là bao nhiêu gam?
a. B gồm AlCl3
\(b.n_{H_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6mol\\ 2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
0,4 1,2 0,4 0,6
\(\%m_{Al}=\dfrac{0,4.27}{23,6}\cdot100\%=45,76\%\\ \%m_{Cu}=100\%-45,76=54,24\%\\ c.m_B=m_{AlCl_3}=1,2.133,5=106,2g\)
Hoà tan 20,4g hỗn hợp A gồm Al và Cu vào m gam dung dịch H2So4 14,7% vừa đủ để kết thúc phản ứng thu được 13,44 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn A, tính khỏi lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp A . B, Tính m
a)
$2Al + 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2$
$n_{H_2} = \dfrac{13,44}{22,4} = 0,6(mol)$
Theo PTHH :
$n_{Al} = \dfrac{2}{3}n_{H_2} = 0,4(mol)$
$m_{Al} = 0,4.27 = 10,8(gam)$
$m_{Cu} = 20,4 - 10,8 = 9,6(gam)$
b) $n_{H_2SO_4} = n_{H_2} = 0,6(mol)$
$m = \dfrac{0,6.98}{14,7\%} = 400(gam)$
Cho 23,6 g hỗn hợp 2 kim loại Al, Cu vào dung dịch HCl 3,65%. Phản ứng vừa đủ thu được dung dịch B, chất rắn D và 13,44 lit khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn.
a. Xác định thành phần của B, D.
b. Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu?
c. Khối lượng dung dịch B sau phản ứng là bao nhiêu gam?
1.Cho 200g dung dịch H 2 SO 4 14,7% tác dụng với Al dư . Tính khối lượng muối
Al 2 (SO4)3 thu được?
2.Cho 10g hỗn hợp gồm Mg và Cu tác dụng với dung dịch HCl dư, thoát ra 3,36 lít
khí H2 ở điều kiện chuẩn. Tính % khối lượng Mg và Cu trong hỗn hợp?
Bài 1:
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{200.14,7\%}{98}=0,3\left(mol\right)\\ 2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\\ n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{1}{3}.0,3=0,1\left(mol\right)\\ m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=342.0,1=34,2\left(g\right)\)
Bài 2:
\(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\\ Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\\ n_{Mg}=n_{H_2}=0,15\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Mg}=0,15.24=3,6\left(g\right)\\ \%m_{Mg}=\dfrac{3,6}{10}.100=36\%\\ \%m_{Cu}=100\%-36\%=64\%\)
Cho 10 gam hỗn hợp fe và cu vào dung dịch axit sunfuric loãng dư đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 2,24 lít khi ở điều kiện tiêu chuẩn chuẩn cho biết % về khối lượng của cu trong hỗn hợp là bao nhiêu
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + H2SO4 --> FeSO4 + H2
_____0,1<----------------------------0,1
=> mCu = 10-0,1.56 = 4,4(g)
=> \(\%Cu=\dfrac{4,4}{10}.100\%=44\%\)
cho 8 g hỗn hợp Fe và Cu tác dụng với dung dịch H2 SO4 loãng dư thu 2,24 lít khí H2 điều kiện tiêu chuẩn Tính phần trăm khối lượng kim loại trong hỗn hợp ban đầu
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\\ Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\\ n_{Fe}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\\ m_{Fe}=0,1.56=5,6\left(g\right)\\ \%m_{Fe}=\dfrac{5,6}{8}.100=70\%\\ \Rightarrow\%m_{Cu}=100\%-70\%=30\%\)
Cho 11,8 gam hỗn hợp Al, Cu phản ứng với hỗn hợp HNO3 và H2SO4 dư, thu được 13,44 lít (đktc) hỗn hợp khí SO2 và NO2 có tỉ khối so với Hidro là 26. Khối lượng muối tạo ra trong dung dịch là?
\(n_k=0,6mol\)
\(d_k=d_{H_2}=26\Rightarrow d_k=52\)
Áp dụng sơ đồ đường chéo tính được là: \(n_{SO_2}=0,2mol;n_{NO_2}=0,4mol\)
Bảo toàn e: \(5^{+6}+2e\rightarrow S^{+4}\)
mol: \(0,4\rightarrow0,2\)
\(N^{+5}+1e\rightarrow N^{+4}\)
mol: \(0,4\rightarrow0,4\)
\(m_{\text{muối}}=m_{kl}+m_{SO_4^{2^-}}+m_{NO_3^-}=55,8g\)
Hỗn hợp a dạng bột gồm Mg và Al lấy 12,6 gam A tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch hỗn hợp HCL 1 mol trên lít và Al2 SO4 loãng c 2 mol trên lít biết C1 = 2 C2 sau phản ứng thu được dung dịch B và 13,44 l khí H2 điều kiện tiêu chuẩn a viết các phương trình hóa học xảy ra B xác định c1 c2 và phần trăm về khối lượng các chất trong hỗn hợp a
Ta có : C1=2C2
=> Gọi nH2SO4 =x
=> n HCl = 2x
Bảo toàn nguyên tố H :\(n_{HCl}.1+n_{H_2SO_4}.2=n_{H_2}.2\)
\(\Rightarrow2a+2a=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6.2\)
=>a = 0,3(mol)
=> CMHCl = \(\dfrac{0,6}{0,3}=2M\); CMH2SO4 = \(\dfrac{0,3}{0,3}=1M\)
Dung dịch B gồm : Mg 2+ , Al3+ , Cl- , SO4 2-
\(n_{Cl^-}=n_{HCl}=0,6\left(mol\right);n_{SO_4^{2-}}=n_{H_2SO_4}=0,3\left(mol\right)\)
Bảo toàn điện tích cho dung dịch B:
\(n_{Mg}.2+n_{Al}.3=0,6+0,3.2\) (1)
Theo đề bài : \(24.n_{Mg}+27.n_{Al}=12,6\) (2)
Từ (1), (2)=> \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=0,3\\n_{Al}=0,2\end{matrix}\right.\)
=> \(\%m_{Mg}=\dfrac{0,3.24}{12,6}.100=57,14\%\)
=> % m Al = 100 -57.14 = 42,86%